TĂNG ĐỘ BỀN KÉO CỦA CAO SU LƯU HÓA

Trong công nghiệp cao su, giá trị độ bền kéo cuối cùng của hóa chất ngành cao su lưu hóa được xem là một thông số đánh giá quan trọng.
CHẤT PHÒNG LÃO CAO SU TMQ
 QUY TRÌNH TÁI CHẾ CAO SU TỪ LỐP XE PHẾ THẢI
 MỘT SỐ CHẤT XÚC TIẾN THƯỜNG DÙNG TRONG SẢN XUẤT CAO SU
 CAO SU BLEND - TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG Ở VIỆT NAM 
Người dùng sản phẩm cao su vẫn xem nó là sự ghi nhận chung cho chất lượng của sản phẩm. Vì vậy, người phối trộn cao su luôn tìm cách để tăng giá trị này. Dưới đây là những ý tưởng tăng độ bền kéo của sản phẩm cao su dựa trên cơ sở thí nghiệm được viết trong các tài liệu. Những ý tưởng này có thể không hiệu quả trong một số trường hợp riêng biệt hoặc có ảnh hưởng nhất định lên các tính chất khác, cần xem xét cẩn thận.
1. Ảnh hưởng của cao su nền
Để đạt được độ bền kéo cao nhất, nhìn chung nên sử dụng các loại cao su nền có độ bền kéo tốt, kết tinh khi kéo giãn như cao su thiên nhiên (NR), polychloroprene (CR), cao su isoprene (IR)(cấu trúc phân tử giống cao su thiên nhiên), cao su hydrogenated nitrile (HNBR), hoặc polyurethane (PU). Nhìn chung, cao su thiên nhiên (NR) có độ bền kéo tốt nhất, đặc biệt là các loại tờ xông khói(cao su thiên nhiên RSS). Đối với NR, tránh dùng chất cắt  mạch (peptizer) như dibenzamido-diphenyl disulfide hoặc pentachlorothiophenol (PCTP) vì nó có thể giảm độ bền kéo cuối cùng của cao su.

Đối với cao su chloroprene (CR), tăng độ bền kéo được thực hiện bằng cách chọn loại CR có khối lượng phân tử cao và sử dụng chất độn gia cường. SBR nhũ tương nhìn chung tạo nên độ bền kéo cao hơn SBR dung dịch, đặc biệt là SBR polymer hóa nhũ tương ở nhiệt độ thấp +5 oC (41 °F). Các loại cao su nitrile (NBR) với hàm lượng acrylonitrile (ACN) cao, hoặc độ nhớt Mooney (khối lượng phân tử) cao tạo độ bền kéo tốt hơn. Xem xét sử dụng HNBR (hydrogenated nitrile butadiene rubber), XNBR (carboxylated nitrile butadiene rubber).
Đối với vật liệu đàn hồi polyurethane, các loại polyester hoặc polyether có độ bền kéo cuối cùng cao. Nếu không tiếp xúc với môi trường thủy phân thì nên chọn polyurethane loại polyester, chúng có độ bền kéo cao hơn. Ngoài ra, độ bền kéo cuối cùng của vật liệu đàn hồi polyurethane đổ khuôn có thể được tăng thêm bằng cách điều chỉnh lượng chất kết mạng. Lượng chất kết mạng (như methylene-bis-orthochloroaniline, MBCA) được dùng thấp hơn lượng chất kết mạng lý thuyết cần để phản ứng hết với các nhóm isocyanate trên prepolymer, như 95%, có thể cải thiện độ bền kéo cuối của vật liệu đàn hồi polyurethane.
Đối với cao su silicone, độ bền kéo nhìn chung thấp, chúng được dùng chủ yếu trong các ứng dụng nhiệt độ cao. Để tăng độ bền kéo của cao su silicone cần xem xét dùng hỗn hợp silicone-EPDM để thay thế silicone truyền thống. 
2. Ảnh hưởng của hệ kết mạng (hệ lưu hóa – lưu huỳnh, chất xúc tiến)
Khi kết mạng sản phẩm cao su, nên thực hiện giảm áp chậm tới cuối chu kỳ kết mạng để tránh sản phẩm có lỗ xốp hoặc độ bền kéo thấp. Ngoài ra, xem xét kết mạng ở nhiệt độ thấp hơn trong thời gian dài sẽ tốt hơn để tránh lưu huỳnh kết mạng cục bộ, đạt được mật độ kết mạng đều hơn, độ bền kéo cuối cùng cao hơn
Việc sử dụng hệ kết mạng cũng ảnh hưởng đáng kể đến độ bền kéo của sản phẩm cao su. Dùng hệ kết mạng truyền thống (nhiều lưu huỳnh, hình thành nhiều liên kết mạng polysulfide) giúp đạt được độ bền kéo cao hơn so với dùng hệ kết mạng hiệu quả (dùng ít lưu huỳnh, nhiều chất xúc tiến, hình thành nhiều liên kết mạng mono- và disulfide).
Khi kết mạng cao su nitrile(NBR), loại lưu huỳnh thường đôi khi khó phân tán tốt trong cao su. Vì vậy, nên dùng loại lưu huỳnh xử lý magnesium carbonate để kết mạng cao su nitrile vì nó phân tán đều hơn trong vật liệu đàn hồi phân cực này, giúp tăng độ bền kéo.
Ngoài ra, đảm bảo rằng chất xúc tiến sử dụng phải có điểm nóng chảy cao hơn nhiệt độ của các máy cán luyện, phải đủ mịn để không ảnh hưởng bất lợi lên độ bền kéo. Nếu kích thước hạt không đủ mịn, liên kết mạng trong cao su không đều, giá trị độ bền kéo cuối sẽ giảm, ảnh hưởng đến tuổi thọ thực tế của sản phẩm cao su.
Đối với cao su phải kết mạng bằng peroxide, chú ý phân tán đều peroxide trong cao su trong quá trình cán luyện. Có thể biến tính chuỗi polymer, thêm vào các nhóm Cl, Br ở các vị trí nhất định trên chuỗi polymer, điều này làm cho liên kết mạng hình thành dễ dàng hơn, mật độ kết mạng cao và đồng đều hơn.
3. Ảnh hưởng của chất độn gia cường
Để tăng độ bền kéo của cao su lưu hóa, ngoài loại cao su sử dụng thì việc lựa chọn chất độn gia cường cũng đóng một vai trò quan trọng. Những quy tắc chung sau đây giúp lựa chọn được loại chất độn phù hợp.
Nhìn chung, tăng diện tích bề mặt chất độn gia cường (than đen hoặc silica) – dùng chất độn có kích thước hạt nhỏ - sẽ làm tăng độ bền kéo của sản phẩm cao su. Ngoài ra, lượng chất độn cũng ảnh hưởng đến độ bền kéo của cao su. Ví dụ, khi tăng lượng độn than đen, độ bền kéo cuối của cao su sẽ tăng tới một mức tối ưu, sau đó sẽ giảm xuống. Mức độn tối ưu này thấp hơn khi dùng than đen có kích thước hạt nhỏ hơn. Cải thiện sự phân tán của than đen bằng cách cán luyện lâu hơn cũng sẽ cải thiện độ bền kéo cuối của cao su. Đối với chất độn silica, sử dụng silica hun khói hoặc silica kết tủa (chi phí phù hợp) có diện tích bề mặt cao để tăng độ bền kéo cuối của cao su, ngoài ra xem xét sử dụng silica kết tủa với chất kết hợp silane để giảm các nhóm silanol trên bề mặt hạt silica.
Để đạt được độ bền kéo cuối cao, nên tránh dùng các chất độn không gia cường hoặc “chất độn bổ sung” như đất sét, calcium, carbonate, whiting, đá tan, cát nghiền. Chất độn hóa chất ngành cao su nghiền giúp giảm lượng cao su thải ra môi trường nhưng ảnh hưởng xấu lên độ bền kéo. Nếu cao su nghiền được dùng để độn vào cao su, chọn loại có kích thước hạt mịn để tránh giảm sút nhiều độ bền kéo.
Tham khảo từ tài liệu Rubber Technologist’s Handbook, Sadhan K. De và Jim R. White, Smithers Rapra Technology, 2001.
Thông tin liên hệ:
Mr An: 0981 182 036                     Email: an.phamvan@megavietnam.vn
Ban Biên tập Hóa chất Mega
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng

Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

CHẤT XÚC TIẾN CAO SU MBTS (DM)

Tên sản phẩm: Xúc tiến lưu hóa cao su DM
Xuất xứ:PUYANG WILLING (Trung Quốc)
Bao gói:20kg/bao
Giới thiệu:Tên hóa học: Dibenzothiazole disulfide
CTPT: C14H8N2S4
Khối lượng phân tử: 332.50


Đặc tính:- Hạt màu trắng xám hoặc màu vàng nhạt, mùi hắc, không độc.
- Tỷ trọng là 1,45-1,54.
- Hòa tan trong chloroform, một phần hòa tan trong benzen, ethanol, CCl4,không hòa tan trong xăng, nước và ethyl acetate.
Ứng dụng:Sử dụng lưu hóa cho NR và SR trong hóa chất ngành cao su. Không nhuộm và không bị phai màu. Được sử dụng như là chất làm dẻo và chất ức chế trong cao su polychloroethylene. Thường làm chất xúc tiến thứ cấp cần thiết cho các polymer tổng hợp.
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

DẦU HÓA DẺO ESOL N50S

Tên sản phẩm: ESOL N50
Xuất xứ:Hàn Quốc.
Bao gói:200kg/phi.
Giới thiệu:ESOL N50


Đặc tính:- Là nhựa Polyalicylic, có cấu trúc hóa học là
Hydrogenated Hydrocarbons Polymer,
C15~C30. Không chứa gốc Phthalate, thân thiện với môi trường.
- Là chất lỏng, không màu. Nhiệt độ sôi 280 oC, điểm chớp cháy 160 oC,
tỷ trọng 1.030 g/ml, độ nhớt 100 cSt.
Ứng dụng:Làm phụ gia chất hóa dẻo cho:
- Ngành sản xuất sơn (PU, epoxy).
- Ngành sản xuất nhựa PVC (dây cáp, tấm trải mềm,
màng đóng gói thực phẩm, phụ kiện ống nước…).
- Ngành sản xuất cao su (NBR, CR).
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

DUNG MÔI CÔNG NGHIỆP N-BUTANOL

Tên sản phẩm: n-Butanol
Xuất xứ:Nam Phi
Bao gói:165kg/phuy
Giới thiệu:n-Butanol ở dạng lỏng, trong suốt, không màu, có mùi nồng đặc trưng của rượu mạnh. Loại cồn này có độ hòa tan vừa phải trong nước ở nhiệt độ thường. Nó là một hợp chất chỉ số khúc xạ cao, bào mòn một số loại nhựa và cao su.

Đặc tính:- Công thức phân tử là CH3(CH2)3OH.
- Độ axít (pKa) 16,10
- Độ nhớt 2,544 Cp.
- Chỉ số khúc xạ (nD) 1,3993 (20 ° C)
- Khối lượng riêng tương đối: 0,809-0,811 g/cm3.
- Nhiệt độ sôi 117,7 ° C (243,9 ° F; 390,8 K).
- Nhiệt độ nóng chảy -89,8°C (-129,6 ° F; 183,3 K).
- Áp suất hơi: 0.56 kPa ở 20°C. 
- Dung môi Butanol có độ bay hơi trung bình, có tính hút ẩm nhẹ.
Ứng dụng:- Sử dụng cho hóa chất ngành cao su, hóa chất ngành sơn
- Là sản phẩm chịu dầu rất cao, kháng dung môi.
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

DẦU PARAFIN WHITE OIL 150N, 500N

Tên sản phẩm:
Dầu Parafin White Oil 150N, 500N 
Xuất xứ:
Đài Loan
Bao gói:
160 kg/phuy
Giới thiệu:
Dầu paraffin hay còn được gọi là dầu trắng - White Oil  trong hóa chất ngành cao su là chế phẩm từ dầu thô tinh khiết.


Đặc tính:
- Dầu parafin lỏng  không màu, trong suốt, không mùi, không vị và là chất lỏng dưới dạng dầu, nó có thể được hòa tan trong ether, chloroform, xăng và benzen nhưng không thể hòa tan trong nước và ethanol.
- Với độ tinh khiết cao, dầu Paraffin có tính năng tuyệt vời về chống oxy hóa và ổn định hóa học.
- Đồng thời có khả năng cho nguồn nhiệt ổn định nên dầu paraffin được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất nến, đèn cầy, dầu thắp sáng, y tế, mỹ phẩm, thực phẩm, sản xuất cao su và một số ngành nghề khác.
Ứng dụng:
Ứng dụng chủ yếu của dầu paraffin hóa chất ngành cao su là làm dầu đốt cho đèn thắp sáng (hay gọi là đèn cầy).
- Dầu Paraffin là thành phần quan trọng cho sản xuất nến, sáp nến, nến thơm.
- Dầu paraffin được thêm vào trong quá trình sản xuất nhựa, sản xuất cao su.
- Dầu paraffin được sử dụng trong sản xuất giấy.
- Dầu paraffin làm chất bôi trơn cho hệ thống máy móc.
- Dầu paraffin còn được ứng dụng sản xuất hóa chất nông nghiệp.
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

DẦU HÓA DẺO PARAFIN CP 52 CHỐNG CHÁY

Tên sản phẩm: Dầu hóa dẻo Parafin clo hóa 52%( CP52)
Xuất xứ:Ấn Độ
Bao gói:250kg/phi
Giới thiệu:Chất lỏng dạng keo trong suốt

Đặc tính:- Hàm lượng Clo: 52.0 +- 2.0 (%)
- Trọng lượng riêng: 1.28 +- 0,2 g/cm3
- Độ nhớt cân bằng: 12-22 mPa.s
- Gía trị PH của 10% dung dịch chiết: 6.0+- 0,5
- Độ màu : 60 (HU)
Ứng dụng:- Chất kháng cháy cho composite, vật liệu chịu lửa
- Hóa dẻo trong nhựa PVC, PP, PE,…cao su
- Chống ăn mòn trong sơn tàu biển
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

PHỤ GIA CHỐNG CHÁY CHO CÁC HÓA CHẤT NGÀNH NHỰA

1. QUÁ TRÌNH CHÁY CỦA NHỰA
Để hiểu được quá trình làm trì hoãn và chống cháy cho nhựa, trước tiên ta phải hiểu được quá trình cháy và đặc thù trong quá trình cháy của nhựa.
Có thể thấy ba yếu tố chính trong quá trình cháy gồm:
- Thành phần oxy, là thành phần đóng vai trò không thể thiếu trong phản ứng cháy. Oxy luôn có trong môi trường xung quanh.
- Nhiệt độ là yếu tố giúp thúc đẩy phản ứng oxy hóa diễn ra nhanh hơn. Nhiệt độ cũng là yếu tố làm gãy mạch các hợp chất hữu cơ, tạo thành những hợp chất thấp phân tử dễ bắt cháy.
- Vật thể cháy, là thành phần tham gia vào phản ứng oxy hóa. Tùy thuộc vào cấu trúc, mổi vật thể có thể bắt cháy ở điểm nhiệt khác nhau. Cũng tùy thuộc vào cấu trúc hóa học của vật thể mà:
- Nhiệt lượng sinh ra cho quá trình cháy cao thấp khác nhau.
- Cấu trúc dễ hay không dễ phân hủy nhiệt để tạo ra những hợp chất dễ cháy.
- Riêng đối với vật liệu nhựa thì có thể thấy đây là vật liệu có thành phần chính là hữu cơ, có những đặc điểm cháy:
- Nhiệt độ bắt cháy tương đối thấp.
- Nhiệt lượng cháy sinh ra cao
- Dễ bị phân hủy nhiệt, tạo ra các thành phần hữu cơ thấp phân tử có tính cháy cao.

2. NGUYÊN LÝ NGĂN QUÁ TRÌNH CHÁY CỦA CHẤT CHỐNG CHÁY.
- Từ việc phân tính về quá trình cháy của vật liệu nhựa, người ta đã thấy có một số nguyên lý nhằm trì hoãn, ngăn chặn và dập tắt quá trình cháy của nhựa, như sau:
- Thành phần có đặc tính cướp oxy trong quá trình cháy: Đây là thành phần rất nhạy phản ứng với oxy; đòi hỏi lượng oxy cao và ít sinh ra nhiệt lượng khi cháy.
- Tạo thành lớp ngăn cản sự tiếp xúc oxy và cách nhiệt: Là thành phần sau khi cháy hình thành hợp chất có tính liên kết, tạo thành một lớp trơ với nhiệt bao quanh vật thể cháy (gọi là lớp xỉ trơ), nên giúp ngăn chặn việc tiếp xúc của oxy vào bên trong vật thể cháy.
- Làm suy giảm nhiệt năng của quá trình phản ứng cháy: Đây chủ yếu là các hợp chất khi phân hủy nhiệt hình thành ra các hợp chất có tính thu nhiệt cao, thường thấy nhất là sinh ra hơi nước.
- Dùng thành phần trơ để đẩy oxy khỏi vật cháy: Một số hợp chất khi cháy, sinh ra một số khí trơ lớn nên tạo ra xu hướng đẩy xa oxy của môi trường ra xa khỏi vật thể cháy.
3. PHÂN LOẠI CÁC HỢP CHẤT CHỐNG CHÁY CHO NHỰA
Để tăng khả năng chống cháy cho sản phẩm nhựa, người ta thường dùng một số hợp chất như:
- Hợp chất chứa nhiều phân tử halogen (Cl, Br,…): Những hợp chất này ngăn quá trình cháy theo nguyên lý đầu tiên. Chúng có tác dụng làm suy yếu quá trình cháy, do cướp nhiều oxy và không sinh ra nhiều nhiệt lượng, nên làm suy yếu quy trình cháy. Hợp chất này đóng vai trò rất quan trong trong việc ngăn chạy quá trình cháy ngay điểm bắt đầu (ngay thời điểm nhiệt lượng xung quanh còn nhỏ, chưa đủ cao).
- Hợp chất phosphorus: Hợp chất phosphorous khi cháy sẽ sinh ra acid phosphoric, là thành phần giúp hình thành lớp sỉ cứng trơ nhiệt xung quanh vật thể cháy, giúp ngăn cản việc tiếp xúc của oxy vào bên trong. Thành phần acid phophoric và lớp xỉ trơ còn ngăn cản quá trình phân hủy nhiệt và việc thoát các hợp chất hữu cơ hình thành do quá trình phân hủy nhiệt ra bên ngoài. Hợp chất phosphorus này thường được dùng cho các vật liệu xốp, có diện tích tiếp xúc oxy lớn, dễ cháy như: vật liệu xốp polyurethane (nệm); thảm; sản phẩm trang trí nội thất; sản phẩm cao su trong nhà;… Hợp chất này hoạt động chủ yếu theo nguyên lý chống cháy thứ 2.
- Hợp chất Nitrogen: Hợp chất nitrogen này hoạt động chống cháy theo nhiều hướng. Chúng tham gia vào quá trình hình thành ra lớp xỉ trơ, giúp ngăn cản oxy (như nguyên lý thứ 2). Khi chúng cháy cũng sinh ra một lượng khí trơ (NO2) đẩy xa oxy ra khỏi vật thể cháy (như nguyên lý chống cháy thứ 4). Người ta nhận thấy rằng việc kết hợp những hợp chất Nitrogen và Phosphorus tạo thành hiệu ứng liên hợp giúp ngăn chặn quá trình cháy một các rất hiệu quả.
- Hợp chất vô cơ: Đa phần hợp chất vô cơ có tính chịu nhiệt cao, sản phẩm sau cháy nếu có là những hợp chất rắn trơ, nên giúp hình thành bộ khung của lớp xỉ trơ (theo nguyên lý 1). Một số hợp chất có tính phân hủy nhiệt và sinh ra nước (như: hợp chất alluminium hydroxide, magnesium hydroxide,…) là một nhân tố làm suy giảm nhiệt độ của vật thể cháy (theo nguyên lý 3). Các hơi nước cũng tăng thể tích nhanh ở nhiệt độ cao, tạo ra việc đuổi oxy khỏi vật đang cháy (theo nguyên lý). Người ta nhận thấy rằng kết hợp giữa những hợp chất vô cơ trên với các hợp chất Phophorus, Nitrogen, Hologen sẽ tạo nên việc chống cháy tổng hợp và rất hiệu quả cho nhựa. Một nhược điểm cần phải quan tâm khi sử dụng những hợp chất vô cơ trên vào trong nhựa ảnh hưởng nhiều đến tính chất cơ lý của sản phẩm.
Dưới đây là video mô tả quá trình đánh giá tiêu chuẩn chống cháy UL94.
 Nguồn: st
  Trên đây chúng tôi đã tổng hợp nhưng kiến thức cơ bản về phụ gia chống cháy cho nhựa nói chung, Nếu bạn đọc có bất kỳ thắc mắc khi lựa chọn phụ gia hóa chất ngành nhựa phù hợp cho sản phẩm mà quý khách mong muốn,cũng như cần các tư vấn về kỹ thuật trong quá trình sản xuất hãy liên hệ với chúng tôi.
 Thông tin liên hệ:  Mr An : 0981182036                       Email: an.phamvan@megavietnam.vn
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn

Share:

PHỤ GIA HÓA CHẤT COMPOSITE VINNAPAS N 60 SP

Tên sản phẩm: Phụ gia VINNAPAS N 60 SP
Xuất xứ:Wacker (Trung Quốc)
Bao gói:25kg/bao
Giới thiệu:Phụ gia chống co ngót, cong vênh trong sản xuất composite
Đặc tính:
- Bản chất: nhựa nhiệt dẻo Polyvinyl axetat
- Ngoại quan: Dạng hạt, hàm rắn 100%, không màu, không mùi, không vị
- Tỷ khối: 730 kg/m³
- Chỉ số acid: max. 0,5 mg KOH/g 
-  Độ nhớt (10% trong ethylacetate): 3,5 - 5,0 mPa*s
-  Khối lượng phân tử (M­W): 65.000
-  Nhiệt độ thủy tinh hóa: 420C
Ứng dụng:- Phụ gia chống co ngót, cong vênh trong sản xuất vật liệu hóa chất composite.
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

NHỰA NHIỆT DẺO DEGALAN 64/12N CHO SƠN

Tên sản phẩm: DEGALAN 64/12N
Xuất xứ:Evonik (Hong Kong).
Bao gói:25 kg/bao.
Giới thiệu:DEGALAN 64/12N (Nhựa Acrylic 100%)

Đặc tính: - Là nhựa Acrylic nhiệt dẻo đi từ methyl methacrylate và butyl methacrylate.
- Tg : 64oC.
- Khối lượng phân tử : 60000 g/eq.
- Độ nhớt (40oC) : 180 mPa.s
- Chỉ số axit (mgKOH/g) : 8 
- Tỷ trọng (g/cm3 ) : 1.08
Ứng dụng: DEGALAN 64/12N (Nhựa Acrylic 100%) sử dụng cho sơn nề, sơn kim loại, sơn nhựa, sơn giao thông.
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

NHỰA EPOXY JRE 187 CHO SƠN

Tên sản phẩm:
Epoxy JRE-187
Xuất xứ:
Jeil (Hàn Quốc)
Bao gói:
220 kg/phuy
Giới thiệu:
Nhựa epoxy 100%
Đặc tính:- Epoxy JRE187 là nhựa Epoxy dạng nguyên bản của diglycidyl ether Bisphenol-A.
- Đây là một loại nhựa epoxy lỏng thông dụng, dễ dàng lựa chọn chất đóng rắn ở nhiệt độ môi trường hay nhiệt độ cao.
- Khi lựa chọn đúng chất đóng rắn phù hợp, Epoxy JRE187 có tính chất cơ lý tuyệt vời, khả năng bám dính tốt, bền hóa chất, cách điện
- Đương lượng của epoxy là 184~190 g/eq.
- Độ nhớt ở 25 oC là 11,500~13,500 cPs. d= 1,17 g/ml.
- Hàm rắn: 100%
Ứng dụng:Sơn tàu biển.
- Hóa chất ngành sơn công nghiệp.
- Sơn chống ăn mòn.
- Sơn xây dựng, sơn sàn.
- Keo Epoxy.
- Sơn màng bảo vệ.
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

NHỰA ETEKYD 3306- X-70 CHO SƠN

Tên sản phẩm: Etekyd 3306- X-70
Xuất xứ:Eternal /Taiwan
Bao gói:210kg/phuy
Giới thiệu:Nhựa alkyd short oil Etekyd 3306- X-70

  Đặc tính:- Là nhựa alkyd short oil gốc dầu dừa
- Độ bóng, độ cứng cao và kháng hóa chất, chịu thời tiết tốt, bền màu.
- Độ nhớt 25oC : Z-Z , 60 % trong Xylene (Gardner-Holdt).
- Độ dài mạch 33%, Dung môi hòa tan Xylene.
   Ứng dụng:- Sử dụng trong hóa chất ngành sơn sấy, sản xuất các loại sơn yêu cầu khả năng giữ màu cao.
- Trong sơn mờ để sơn gỗ và sơn sửa xe hơi.
Chi tiết tại: http://megavietnam.vn/nhua-eterkyd-3306-x-70-cho-son-say.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn

Share:

NHỰA ETERAC 7203- X-60 NHIỆT DẺO CHO SƠN SẤY

Tên sản phẩm: Eterac 7203- X-60
Xuất xứ:Eternal /Taiwan
Bao gói:200kg/phuy
Giới thiệu:Nhựa nhiệt dẻo acrylic 60% Eterac 7203- X-60


                                    
  Đặc tính:- Là nhựa nhiệt dẻo acrylic 60%
- Kháng hóa chất, kháng dung môi và tính chất vật lý tốt.
- Độ nhớt 25oC : W-Y (Gardner).
- Hàm lượng rắn: 60%, Dung môi hòa tan là Xylene
  Ứng dụng:Eterac 7203- X-60 là hóa chất ngành sơn được sử dụng trong sơn sấy.
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

NHỰA EVA EVATHENE UE653-04 CHO KEO

Tên sản phẩm:
 EVATHENE UE653-04
Xuất xứ:
USI – Đài Loan
Bao gói:
25kg/bao
Giới thiệu:
Sử dụng trong sản xuất keo dán Hot melt

Đặc tính
- VA CONTENT: 28%
- MELT INDEX: 400
- DENSITY: 0.942
- BREAK POINT TENSILE STRENGTH: 28
- ELONGATION: 500
- LOW TEMPERATURE BRITTLENESS: <-30
- VICAT SOFTENING TEMPERATURE: 37
- RING & BALL  SOFTENING TEMP: 80
- MELTING POINT: 65
- SHARDNESS Shore D: 13
Ứng dụng
 Ứng dụng trong sản xuất keo dán Hot melt trong hóa chất ngành nhựa
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

DẦU HÓA DẺO DICAPRYL PHTHALATE (DCP)

Tên sản phẩm:
Dầu hóa dẻo Dicapryl Phthalate (DCP)
Xuất xứ:
Yuan Li – Trung Quốc
Bao gói:
200kg/phuy
Giới thiệu:
Hàm lượng > 99.5%, điểm chớp cháy >195oC

Đặc tính
Có dạng lỏng nhờn màu trong.
Rất thích hợp với PVC, CR, nitrocellulose.
Có khả năng hóa dẻo tương tự DOP.
Có khả năng kháng nhiệt và kháng thời tiết
CTPT: C24H38O4
Ứng dụng
Dầu hóa dẻ DCP thuộc hóa chất ngành nhựa rất phù hợp với nhựa PVC paste: Vật liệu cáp điện, các tấm băng và sàn da.
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

Bài đăng phổ biến

Lưu trữ Blog

Được tạo bởi Blogger.