HÀNG HÓA VIỆT NAM GIA CÔNG SẼ ĐƯỢC XUẤT KHẨU ĐẾN NƯỚC NÀO?

(VnMedia) – Theo Tổng cục Thống kê, hầu hết sản phẩm sau khi Việt Nam gia công, lắp ráp được xuất khẩu trở lại cho nước đặt gia công hoặc xuất khẩu cho nước khác theo chỉ định của nước đặt gia công. 
Trong cuộc Tổng điều tra kinh tế 2017, Tổng cục Thống kê đã tổ chức thu thập thông tin về hoạt động gia công hàng hóa với nước ngoài của các doanh nghiệp trong ngành công nghiệp chế biến, chế tạo về các nhóm hàng: Dệt may; Giầy dép; Điện tử máy tính; Điện thoại và Hàng hóa khác.
 Tổng phí gia công các doanh nghiệp Việt Nam thu được từ hoạt động nhận gia công, lắp ráp hàng hóa cho nước ngoài năm 2016 đạt 8,6 tỷ USD. Trong đó, phí gia công của hàng dệt may và giầy dép chiếm trọng số lớn nhất trong hoạt động gia công, lắp ráp hàng hóa cho nước ngoài. Nhóm hàng dệt may đứng đầu với số ngoại tệ thu về 4,1 tỷ USD, chiếm 48% tổng phí gia công; Giầy dép 2,7 tỷ USD, chiếm 32% tổng phí gia công; lắp ráp điện thoại 268 triệu USD, chiếm 3,1%; Lắp ráp điện tử máy tính 63 triệu USD, chiếm 0,7% và gia công hàng hóa khác thu được 1,4 tỷ USD, chiếm 16,2%.
 Cũng theo kết quả Tổng điều tra kinh tế 2017, tổng giá trị nguyên liệu nhập khẩu phục vụ cho quá trình gia công, lắp ráp đạt 20,2 tỷ USD, chiếm 11,5% tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước; kim ngạch xuất khẩu sản phẩm sau gia công, lắp ráp đạt 32,4 tỷ USD, chiếm 18% tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam.


 Trong đó, các doanh nghiệp FDI chiếm trọng số lớn nhất với giá trị hàng hóa sau gia công đạt 25,6 tỷ USD, chiếm tới 78,9% tổng giá trị hàng hóa sau gia công, cùng với đó nguyên liệu nhập khẩu cho gia công của các doanh nghiệp FDI là 16,3 tỷ USD, chiếm 80,5% tổng giá trị nguyên liệu nhập khẩu.
 Tổng cục Thống kê cũng cho biết, hoạt động gia công hàng hóa với nguyên liệu đầu vào do đối tác nước ngoài cung cấp và sở hữu nên tỷ lệ giá trị nguyên liệu nhập khẩu về để gia công, lắp ráp so với tổng giá trị hàng hóa sau gia công ở mức khá cao 62,3%.
 Trong đó, tỷ lệ này cao nhất ở nhóm hàng Điện thoại với 78,9%, nhóm hàng Điện tử máy tính 76,4%, nhóm Dệt may 67,1%, nhóm Giầy dép 47% và nhóm hàng hóa khác là 74,7%. Số liệu cho thấy, với nhóm hàng Điện thoại và Điện tử máy tính gần như doanh nghiệp Việt Nam chỉ thu được phí gia công, lắp ráp do nước ngoài trả mà không cung cấp nguyên liệu phụ trợ sản xuất trong nước cho hoạt động gia công đối với 2 nhóm hàng này. Tuy nhiên, tỷ lệ này ở nhóm hàng Dệt may và Giầy dép thấp hơn cho thấy ngoài nguyên liệu nhập khẩu từ nước thuê gia công, doanh nghiệp Việt Nam có cung cấp thêm nguyên liệu đầu vào sản xuất trong nước phục vụ cho quá trình gia công.
 Với nhóm hàng dệt may và giầy dép ngoài khoản thu về phí gia công doanh nghiệp Việt Nam còn thu được một khoản ngoại tệ từ việc cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào phục vụ quá trình gia công, góp phần nâng cao tỷ lệ nội địa hóa đối với nhóm hàng dệt may và giầy dép.
 Các đối tác chính đặt hàng doanh nghiệp Việt Nam gia công, lắp ráp hàng hóa trong năm 2016 gồm 5 quốc gia và vùng lãnh thổ: Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Hoa Kỳ và Nhật Bản.
 Thông tin Tổng cục Thống kê cũng cho biết, hầu hết sản phẩm sau khi gia công, lắp ráp được xuất khẩu trở lại cho nước đặt gia công hoặc xuất khẩu cho nước khác theo chỉ định của nước đặt gia công. Trị giá hàng hóa sau gia công, lắp ráp bán tại Việt Nam so với tổng giá trị hàng hóa sau gia công thấp với 3,9%, trong đó thấp nhất là điện thoại và dệt may, tỷ lệ được để lại tiêu thụ tại Việt Nam tương ứng là 0,2% và 1%.
 Như vậy, trong năm 2016 hoạt động gia công hàng hóa của các doanh nghiệp Việt Nam đã mang lại nguồn thu ngoại tệ cho nền kinh tế với 8,6 tỷ USD, tạo việc làm cho hơn 1 triệu lao động.
 Liên quan đến việc thuê nước ngoài gia công, lắp ráp hàng hóa, Tổng cục Thống kê cũng cho biết, trong năm 2016, tổng số phí các doanh nghiệp Việt Nam trả cho đối tác nước ngoài về thực hiện hoạt động gia công, lắp ráp là 8,2 triệu USD. Trong đó, nhóm hàng điện tử máy tính đạt 6 triệu USD, chiếm 72,5% tổng số phí trả cho đối tác nước ngoài; dệt may 0,5 triệu USD, chiếm 6,3% và nhóm hàng khác 1,7 triệu USD, chiếm 21%.
 Phí gia công các doanh nghiệp Việt Nam trả cho đối tác nước ngoài so với tổng giá trị hàng hóa sau gia công ở mức khá cao với 56,2%. Như vậy, ngoài phí gia công trả cho nước ngoài các doanh nghiệp Việt Nam còn phải trả thêm chi phí cho việc mua nguyên liệu, linh kiện phục vụ cho quá trình gia công, lắp ráp.
 Các đối tác thực hiện gia công, lắp ráp hàng hóa cho Việt Nam chủ yếu là Đài Loan, Hàn Quốc và Trung Quốc.
 -Theo Báo điện tử - Minh Ngọc – 22.9.2018-
(Sưu tầm)
Ban Biên tập Hóa chất Mega

Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

HÓA CHẤT NGÀNH SƠN EPOXY YD 128

Tên sản phẩm:  EPOXY YD 128
Xuất xứ: Hàn Quốc (Kukdo)
Bao gói: 220 kg/phuy
Giới thiệu: EPOXY YD 128

Đặc tính: - Nó có độ bám dính tuyệt vời , kháng hóa chất , chịu nhiệt , vv…
- Do tính chất đặc biệt của nó , Epoxy YD - 128 thường được sử dụng trong nhiều lĩnh vực.
- Đương lượng epoxy là 184~190 g/eq.
- Độ nhớt ở 25 oC là 11500~13500 cPs.
- Tỷ trọng (20 oC) là 1.17 g/ml.
- Hàm rắn 100%.
Ứng dụng: - Hóa chất ngành sơn công nghiệp.
- Hóa chất ngành sơn chống ăn mòn.
Hóa chất ngành sơn xây dựng, sơn sàn.
- Keo Epoxy.
- Sơn màng bảo vệ.
- Và các ứng dụng khác: Composite, ổn định trong nhựa PVC, …
 Liên hệ: http://megavietnam.vn/nhua-epoxy-yd-128-cho-son-cac-loai.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

HÓA CHẤT NGÀNH SƠN ALKYD IZELKYD MO 49X70

Tên sản phẩm:  Nhựa alkyd medium oil Izelkyd MO 49X70
Xuất xứ: Izel Kimya/ Thổ Nhĩ Kỳ
Bao gói:  200 kg/phuy
Giới thiệu: Là nhựa ankyd medium oil với đặc tính: Kháng ngả vàng tốt, độ bền màu và giữ bóng cao, tương thích tốt với tất cả các loại nhựa ankyd khác.

Đặc tính: - Là nhựa alkyd medium oil 70%, gốc dầu đậu nành
- Độ nhớt: Z¬2-Z5 (Gardner), 3620-9850 mPa.s
- Acid value : Max 11 (mg KOH/g)
- Màu sắc: 5 max (Gardner)
- Tan trong Xylen
Ứng dụng:Nhựa alkyd medium oil Izelkyd MO 49X70 hóa chất ngành sơn chống ăn mòn kim loại, sơn lót, sơn gỗ.
LIÊN HỆ: http://megavietnam.vn/hoa-chat-nganh-son
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng

Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn

Share:

NHỰA ALKYD INAKYD 3623-X-70 CHO SƠN PU

Tên sản phẩm:  INAKYD 3623-X-70
Xuất xứ: Kansai (Indo)
Bao gói: 210 kg/phuy.
Giới thiệu: INAKYD 3623-X-70 (Nhựa Alkyd short oil dầu dừa 70%)

Đặc tính:   - Là nhựa alkyd short oil gốc dầu dừa
- Hàm rắn 70%
- Độ cứng và tính linh hoạt cao.
- Độ bền thời tiết tốt trong sơn mài và đánh bóng.
- Độ bóng, độ dai và độ bám dính tốt
- Độ nhớt 25oC: Z-Z 7
- Độ dài mạch 35%
 
Ứng dụng:   - INAKYD 3623-X-70 (Nhựa Alkyd short oil dầu dừa 70%) sử dụng trong sơn PU ,sơn lacquer
 Liên hệ: http://megavietnam.vn/nhua-inakyd-3623-X-70-cho-son-pu.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

NHỰA ALKYD OIL IZELKYD RAP 27X60 CHO SƠN

Tên sản phẩm:  Nhựa alkyd Short oil Izelkyd Rap 27X60
Xuất xứ: Izel Kimya /Thổ Nhĩ Kỳ
Bao gói:  200 kg/phuy
Giới thiệu: Nhựa alkyd Short oil Izelkyd Rap 27X60

Đặc tính:   - Là nhựa alkyd short oil 60% hàm rắn, góc dầu đậu nành, khả năng chống ăn mòn, bền màu, tương hợp tốt với nhựa alkyd medium oil và short oil, độ bóng cao
- Độ nhớt: Y-Z1 (25oC, Gardner Holdt, @25oC)
- Hàm lượng axit Dibasic: 54%
- Acid value : Max 11 (DIN EN ISO 3682)
- Hàm lượng dầu : 27%
- Màu sắc: 5 max
- Tỷ trọng: 1,019 ± 0.025 g/cm3 (25oC)
- Tan tốt trong Xylen
 
Ứng dụng:   - Nhựa alkyd Short oil Izelkyd Rap 27X60 sử dụng trong sơ vân búa, có thể sử dụng cả lớp lót và lớp phủ.
 Liên hệ: http://megavietnam.vn/nhua-alkyd-short-oil-Izelkyd-rap-27X60-cho-son-van-bua.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

NHỰA NHIỆT DẺO ETERAC 7132-M-50 CHO SƠN

Tên sản phẩm:  Eterac 7132-M-50
Xuất xứ: Eternal /Taiwan
Bao gói: 200kg/phuy
Giới thiệu: Nhựa nhiệt dẻo Acrylic Eterac 7132-M-50

Đặc tính: - Là nhựa nhiệt dẻo Acrylic 50% hàm rắn, , chống ẩm, kháng thời tiết, độ bóng cao, kháng vàng, phân tán màu tốt.
- Độ nhớt: Z¬2-Z5 (25oC, Gardner Holdt, @25oC)
- Acid value : 2-6 (mg KOH/g)
- Màu sắc: 1 max (Gardner 25oC)
- Tan trong Solvent 100
Ứng dụng: Nhựa nhiệt dẻo Acrylic Eterac 7132-M-50 sử dụng trong Masonry paint, lớp phủ kim loại
 Liên hệ: http://megavietnam.vn/nhua-nhiet-deo-acrylic-eterac-7132-M-50-cho-son.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

CUPROUS OXIDE PHỤ GIA CHỐNG HÀ SƠN TÀU BIỂN

Tên sản phẩm:  Cuprous oxide (Cu2O)
Xuất xứ: Trung Quốc (Sinobio)
Bao gói: 25kg/bao
Giới thiệu: Cuprous oxide (Cu2O) là phụ gia chống hà cho sơn tầu biển.

Đặc tính:   - Làm dạng bột màu đỏ, tương thích tốt và thân thiện với môi trường,
- Hàm lượng Cu : ≥87 %
- Hàm lượng Chloride (Cl): ≤0.5%
- Hàm lượng SO4: ≤0.5%
- Hàm lượng nước ≤0.5%
- Các kim loại khác: ≤0.5%
 
Ứng dụng:   Phụ gia chống hà trong hóa chất ngành sơn tàu biển, làm màu trong công nghiệp gốm, men, thủy tinh.

 Liên hệ: http://megavietnam.vn/cuprous-oxide-Cu2O-phu-gia-son-chong-ha-tau-bien.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

THỊ TRƯỜNG SƠN VÀ NHỮNG YÊU CẦU MỚI VỚI CÁC CÔNG TY SẢN XUẤT SƠN

Thị trường sơn công nghiệp hiện đang chia nhỏ thành các lĩnh vực khác nhau như sơn phục vụ khai thác dầu khí ngoài khơi, sơn xây dựng, sơn công nghiệp nói chung và sơn bảo dưỡng công nghiệp.
- Bối cảnh chung
 Thị trường sơn công nghiệp hiện đang chia nhỏ thành các lĩnh vực khác nhau như sơn phục vụ khai thác dầu khí ngoài khơi, sơn xây dựng, sơn công nghiệp nói chung và sơn bảo dưỡng công nghiệp. Các nhà sản xuất sơn công nghiệp cho biết, trong khi tốc độ tăng trưởng ở một số lĩnh vực đã chậm lại thì một số lĩnh vực khác như sơn phục vụ khai thác dầu khí lại đang thúc đẩy sự tăng trưởng của ngành.
 Trong bối cảnh các khách hàng công nghiệp tiếp tục tìm kiếm các phương pháp mới nhằm cải thiện hiệu quả và đưa ra những chức năng mới cho các sản phẩm của mình, một số lĩnh vực tăng trưởng mới đang phát triển trong ngành công nghiệp sơn. Đặc biệt, những sản phẩm sơn hiệu quả cao có thể được sử dụng để đáp ứng nhiều nhu cầu, giảm sử dụng các chất nền chuyên biệt hoặc thay thế các giải pháp cơ học.
 Theo đánh giá của Tập đoàn Hempel (một trong những tập đoàn cung ứng sơn hàng đầu thế giới với trụ sở tại Copenhagen, Đan Mạch), thị trường sơn công nghiệp đã tăng trưởng khoảng 3% trong thời gian 2013 - 2014. Nhìn chung, ngành sản xuất sơn đã được hưởng lợi nhờ những chương trình đầu tư của các chính phủ vào các dự án cơ sở hạ tầng, đặc biệt ở khu vực Trung Đông và châu á. Tập đoàn Hempel dự báo thị trường sơn công nghiệp sẽ tăng trưởng với tốc độ tương đương tốc độ tăng trưởng GDP toàn cầu, trong đó sơn kiến trúc sẽ đạt tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn thị trường sơn, còn sơn phục vụ khai thác dầu khí có triển vọng không chắc chắn do giá dầu khí hiện nay dao động mạnh.
 Công ty Sherwin - Williams - một trong những công ty hàng đầu về sơn công nghiệp - hiện đang chứng kiến và tìm cách đáp ứng các cơ hội tăng trưởng ở hầu hết tất cả các lĩnh vực trên thị trường sơn. Đặc biệt, Sherwin - Williams nhận thấy sự tăng trưởng mạnh của thị trường trong một số lĩnh vực như sơn hoàn thiện gỗ, sơn hoàn thiện nói chung, sơn thiết bị công nghiệp nặng và sơn xây dựng. Một trong những thị trường mà Công ty đặc biệt quan tâm là sơn sàn gỗ cho các lĩnh vực nhà ở. Trong lĩnh vực các sản phẩm sơn hoàn thiện sàn gỗ, Công ty Sherwin - Williams đã đưa ra thị trường một dòng sản phẩm sơn hoàn thiện loại mới với các hệ thống sơn hóa rắn bằng tia cực tím để giúp các cơ sở sản xuất sàn gỗ đáp ứng các yêu cầu về môi trường theo quy định pháp lý đồng thời tăng năng suất lao động.
 Mới đây, formaldehyt cũng là vấn đề mới nổi lên trong lĩnh vực sơn hoàn thiện gỗ. Công ty Sherwin - Williams đã đưa ra thị trường nhiều loại sơn nước, vecni, sơn lót và sơn bề mặt không chứa formaldehyt để giúp các nhà sản xuất các sản phẩm gỗ đáp ứng các quy định pháp lý về môi trường. Trong một số trường hợp, việc sử dụng những sản phẩm này giúp các nhà sản xuất đạt được những chứng chỉ quan trọng về môi trường.


Tin tức và cập nhật mới nhất cho công ty sản xuất sơn
- Những cơ hội và thách thức
 Mỗi lĩnh vực riêng rẽ của thị trường sơn công nghiệp đều có những cơ hội và thách thức của riêng mình. Mỗi lĩnh vực ứng dụng sơn là một cơ hội tăng trưởng độc đáo cho các công ty trong ngành.
Theo Công ty Sơn công nghiệp toàn cầu PPG, sự phát triển của lĩnh vực khai thác dầu khí và vận tải hàng hóa phục vụ khai thác dầu khí đã tạo ra nhiều cơ hội cho ngành sản xuất sơn trên toàn thế giới. Mặt khác, các xu hướng mới trong vật liệu điện tử và các lĩnh vực sử dụng chúng trong máy tính, điện thoại di động, ô tô, xây dựng cũng đang tạo ra những cơ hội tăng trưởng đa dạng cho ngành sản xuất sơn. Sự phát triển tiếp tục của thị trường giao thông vận tải với các phương tiện cá nhân và thương mại - một trong những xu hướng vĩ mô trên thế giới - đang mở ra cơ hội tăng trưởng vững chắc cho các công ty sơn, đặc biệt là ở các nước đang phát triển.
Trong lĩnh vực xây dựng, các xu hướng hiện nay rất đa dạng, kể cả về mặt địa lý và ứng dụng. Nhưng nhìn chung nhu cầu đối với các sản phẩm sơn trong những lĩnh vực này tiếp tục duy trì ở mức cao.
Các yêu cầu mới và nâng cao về mặt hiệu quả của sản phẩm sơn cũng là những động lực cho các cơ hội tăng trưởng trong ngành sản xuất sơn. Ví dụ, các sản phẩm sơn khung và gầm xe ô tô đang có những cơ hội phát triển mạnh nhờ nhu cầu ngày càng tăng đối với các sản phẩm có tính năng chống gỉ tốt hơn. Trong bối cảnh thị trường xe ô tô tăng mạnh hiện nay, đây sẽ là những dấu hiệu tích cực cho các sản phẩm sơn công nghiệp.
 Trong tất cả các lĩnh vực, khách hàng công nghiệp ngày nay thường yêu cầu các sản phẩm sơn phải có phát thải các chất dễ bay hơi (VOC) thấp nhất hoặc bằng 0, đồng thời yêu cầu các công ty sơn đưa ra những giải pháp cải thiện cho các quá trình sơn hoàn thiện sản phẩm của mình. Vì vậy, các công ty sơn cần phải tìm ra những phương thức để trở thành đối tác thực sự của khách hàng, cung cấp kiến thức chuyên môn hỗ trợ khách hàng ngoài phạm vi sản phẩm cung ứng.
Trong các lĩnh vực ứng dụng hoàn thiện nói chung, một số công ty sơn đã phát triển những loại nhựa mới để sản xuất các loại sơn polyurethan có hàm lượng VOC thấp, giúp các nhà sản xuất đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững, tiết kiệm chi phí năng lượng và thiết bị mà không làm giảm chất lượng hoàn thiện bề mặt. Các nhà sản xuất những thiết bị hạng nặng thường phải tuân thủ các quy định chặt chẽ về sơn, vì vậy việc các công ty sơn giúp họ và các nhà cung ứng của họ giảm chi phí của quá trình sơn bằng cách hợp tác với các cơ sở sản xuất để tăng hiệu quả sản xuất sẽ có ý nghĩa rất lớn.
Ngoài những nhóm tiếp thị mạnh với phạm vi hoạt động trên toàn thế giới, các công ty sơn quốc tế cũng có những danh mục sản phẩm toàn cầu, qua đó có thể đáp ứng tiềm năng tăng trưởng khác nhau ở các khu vực khác nhau trên thế giới. Đây là một yếu tố quan trọng then chốt, vì các lĩnh vực sử dụng khác nhau có thể tăng trưởng với những tốc độ khác nhau ở các khu vực kinh tế trên thế giới. Ví dụ, tốc độ công nghiệp hóa nhanh ở Trung Quốc và các nước đang phát triển khác trong khu vực châu á cho thấy tiềm năng tăng trưởng mạnh đối với lĩnh vực sơn xây dựng và sơn bảo dưỡng công nghiệp.
- Những yêu cầu mới đối với các công ty sản xuất sơn
 Các nhà sản xuất sơn công nghiệp đang tiếp tục gặp nhiều thách thức trong việc đáp ứng các yêu cầu về mặt chi phí và hiệu quả của sản phẩm sơn. Trong khi đó, khách hàng luôn mong chờ các nhà sản xuất sơn đáp ứng những yêu cầu chặt chẽ nhất về hiệu quả của sản phẩm. Những công ty nào mà sản phẩm không đáp ứng yêu cầu của khách hàng thì chắc chắn sẽ bị loại ra khỏi thị trường. Trong bối cảnh này, những công ty còn lại sẽ phải cạnh tranh bằng những sản phẩm, dịch vụ độc đáo hơn, ví dụ cung cấp cho khách hàng những kiến thức chuyên môn cần thiết và đề xuất những cải thiện nằm ngoài dịch vụ bán hàng. Đối với các công ty sơn, nỗ lực hợp tác với khách hàng để giảm chi phí hoặc giúp khách hàng đáp ứng các mục tiêu phát triển bền vững sẽ là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu để duy trì và phát triển thị phần trên thị trường sơn.
Để phục vụ nhu cầu kinh doanh của mình, các công ty khách hàng trong các ngành công nghiệp thường yêu cầu các công ty sơn cung cấp những sản phẩm sơn với hiệu quả chống gỉ tốt hơn, đồng thời có thêm những chức năng bổ sung và hỗ trợ khả năng thay đổi khi áp dụng trên các nền sơn khác nhau. Về mặt chi phí và hiệu quả, các công ty khách hàng cần những giải pháp sơn có thể giúp họ đẩy nhanh quá trình sản xuất, giảm thời gian hóa rắn, tiến hành hóa rắn ở nhiệt độ thấp hơn,...
Trong môi trường kinh tế toàn cầu ngày nay, các khách hàng công nghiệp của ngành sản xuất sơn đang tìm kiếm những công ty sơn có khả năng trở thành một thành phần tự nhiên trong hoạt động sản xuất kinh doanh của họ và cung cấp cho họ những sản phẩm, những kiến thức cần thiết để giúp họ thành công trên thị trường. Các công ty sơn có thể đáp ứng yêu cầu này bằng cách cung cấp những sản phẩm với tính năng hơn trội và cung cấp dịch vụ, hỗ trợ kỹ thuật tại chỗ nhằm giúp khách hàng đạt mục tiêu cao nhất về hiệu quả sản phẩm.
Cung cấp những sản phẩm thường xuyên cải tiến với tính năng hơn trội mới chỉ là một phần nhiệm vụ của các công ty sản xuất sơn, một nhiệm vụ quan trọng khác là giúp khách hàng khai thác toàn bộ lợi ích của những sản phẩm đó trong những môi trường ứng dụng khác biệt thuộc lĩnh vực kinh doanh của họ.
Để tạo ra được những sản phẩm sơn tốt với những tính năng vượt trội và đáp ứng được thị hiếu của thị trường, chắc chắn rằng bạn phải tìm kiếm cho mình nhà cung cấp nguyên liệu tốt. Hãy để chúng tôi giúp bạn. Nếu bạn có bất kì thắc mắc về nguyên liệu hay muốn được tư vấn về kĩ thuật sản xuất sơn hãy liên hệ với chúng tôi.
Thông tin liên hệ: http://megavietnam.vn/thi-truong-son-va-nhung-yeu-cau-moi-voi-cac-cong-ty-san-xuat-son.html
Ms. Mai Linh: 098 107 7638                     Email: linh.hoangmai@megavietnam.vn
Ban Biên tập Hóa chất Mega

Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

CAO SU CHỊU DẦU KRYNAC 4975F

Tên sản phẩm:  Cao su chịu dầu Krynac 4975F
Xuất xứ: LANXESS – Pháp
Bao gói: 25 kg/bánh.
Giới thiệu: Cao su chịu dầu Krynac 4975F


Đặc tính:   - Là polymer butadiene – acrylonitrile.
- Hàm lượng Acrylonitrile : 47-50%. Các tính chất phụ thuộc vào hàm lượng này (18-50%).
- Trọng lượng riêng : 1.01 g/cm3.
- Tương hợp tốt với dung môi có cực và chịu được dung môi có cực gốc dầu mỏ. Tính năng kéo nén tương tự SBR. Chịu cường lực lớn khi trộn với bột độn.
 
Ứng dụng:   - Sử dụng cho hóa chất ngành Cao su.
- Là sản phẩm chịu dầu rất cao, kháng dung môi.
 Liên hệ: http://megavietnam.vn/krynac-4975-f-cao-su-chiu-dau.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

KẼM STEARATE PHỤ GIA SƠN GỖ

Tên sản phẩm:  Kẽm Stearate
Xuất xứ: Trung Quốc (Belike)
Bao gói: 15kg/bao
Giới thiệu: Kẽm Stearate

Đặc tính: - Làm dạng bột màu trắng
- Hàm lượng kẽm 6.02%
- Free acid : 0.5%
- Độ ẩm: 0.43%
- Kích thước 200 mesh. 98% lọt sàng
- Mật độ (g/L) : 330
Ứng dụng: Kẽm srearate phụ gia trợ gia công trong ngành sơn gỗ
 Liên hệ: http://megavietnam.vn/kem-stearate-phu-gia-son-go.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

BỘT MÀU GREEN 7 CHO SƠN MỰC IN VÀ NHỰA

Tên sản phẩm:  GREEN 7
Xuất xứ: Ấn Độ
Bao gói: 25 kg/bao
Giới thiệu: Bột màu Green 7

Đặc tính:   - Nhóm hóa học: Phthalocyanine
- Công thức hóa học: C32H2CI15CuN8
- Khả năng phân tán tốt và độ bền màu mạnh.
- Độ ẩm (%) ≤ 1,5
- Chất hòa tan trong nước (%) ≤ 1,5
- Hấp thụ dầu (ml / 100g) 35-45
- Độ dẫn điện (us / cm) ≤500
- Độ mịn (80mesh)% ≤5.0
- Giá trị PH 6.5-7.5
 
Ứng dụng:   - Sử dụng trong tất cả các loại mực in để loại trừ tia AV.
- Dùng trong hóa chất ngành sơn, dung môi công nghiệp , vải in, nhựa…
 Liên hệ: http://megavietnam.vn/bot-mau-green-7-cho-son-muc-in-va-nhua.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

BỘT MÀU BLUE 15.3 CHO SƠN MỰC VÀ IN

Tên sản phẩm:  Blue 15.3
Xuất xứ: Ấn Độ
Bao gói: 25kg/bao
Giới thiệu: Blue 15.3

Đặc tính:   - Là bột màu xanh dùng trong sơn
- Cường độ màu cao, độ sáng tốt.
- Công thức hóa học: C32H16N8Cu
- Độ ẩm 0.5% ma
- Khả năng tương hợp với dung môi và nhựa rất tốt, dễ sử dụng.
 
Ứng dụng:   - Bột màu sử dụng trong ngành sơn, mực in, nhựa.
 Liên hệ: http://megavietnam.vn/bot-mau-blue-15-3-cho-son-muc-in-va-nhua.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG KEO DÁN SC2000 VÀ SC4000

 REMA TIPTOP SC2000 và SC4000 là cao su lỏng (mủ cao su) gốc chloroprene lưu hóa ở nhiệt độ phòng, khi xúc tác với 1 lượng vừa phải dung dịch kết đông Hardener ER 40 hay ER 42, mang lại khả năng kết dính cao. Keo dán SC2000 và SC4000 rất lý tưởng cho việc đệm lót, khi gắn cao su với cao su, cao su với kết cấu (fabric), cao su với thép, cao su với bê tong, sợi thủy tinh, và urethane, cũng như bện và sửa chữa băng tải.
 Việc sửa chữa bình chứa ốp cao su và chi tiết cao su cũng được khuyên dùng.
Hướng dẫn trộn
Nên dùng theo tỉ lệ 1Kg keo dán và 40g Hardener ER 40 hay ER 42. 2 thành phần này phải được trộn kĩ (khuấy). Hỗn hợp nên được dùng trong 2 giờ.
Điều kiện môi trường lót cao su chung
Trước khi phun cát làm sạch, các chi tiết cần giữ nhiệt độ ít nhất là 50oF, cao nhất là 104oF đến 113oF
Độ ẩm tương đối không nên quá 80% trong suốt quá trình
Nhiệt độ đế phải cao hơn điểm sương ít nhất là 5 độ. Độ ẩm tương đối, nhiệt độ chung quanh, nhiệt độ đế và điểm sương phải được ghi lại trước khi bắt đầu và 3 giờ sau đó.


                                                                    Keo dán sc2000 và sc4000
Chuẩn bị bề mặt và phương pháp thao tác
Cao su và Thép
Tất cả bề mặt phải sạch, khô và không có dầu, sơn và tạp chất. Bề mặt thép và kim loại nên phun cát làm sạch (2-mil blast profile) để đạt độ kết dính cao nhất. Dùng cọ đánh bóng tất cả. Bề mặt kim loại nên được làm sạch trước bằng dung dịch nước rửa Tip top CF-R4 rồi phun cát làm sạch, sau đó lại làm sạch lại với dung dịch nước rửa Tip top CF-R4. Sau khi chuẩn bị bề mặt, nên phủ lót với keo dán REMA Metal Primer PR200 hoặc keo dán REMA Metal Primer PR304 . Lớp sơn lót phải được để khô hoàn toàn, khoảng 1 giờ tùy điều kiện không khí. Sau đó bắt đầu quy trình gắn kết.
Sợi thủy tinh
Trước tiên làm sạch bề mặt với dung dịch nước rửa Tip top CF-R4, rồi phun cát làm sạch, rồi rửa lại với dung dịch nước rửa Tip top CF-R4. Để khô. Sau đó phủ lót bề mặt với Keo dán SC2000 hoặc SC4000. Để khô khoảng 1 giờ (lý tưởng: qua đêm) Sau đó, bắt đầu thao tác gắn kết.
Cao su với cao su
Dùng dung dịch nước rửa Tip top CF-R4 rửa sạch bề mặt và sau khi khô, đánh bóng. Làm sạch bụi cao su với bàn chải khô, rồi chùi bề mặt với dung dịch nước rửa Tip top CF-R4 lần nữa. Sau đó phủ lót với keo dán SC4000 hoặc SC2000 (Phủ khô) sao cho thật mượt, không có lỗ trống. Để khô ít nhất 1 giờ (tốt nhất là qua đêm) rồi bắt đầu gắn kết.
Bê tông
Phun cát làm sạch, nếu không được thì dùng axit theo hướng dẫn nhà sản xuất. Sau đó phủ lót với keo dán SC4000 hoặc SC2000. Để dễ dàng, nên dùng pha loãng keo SC2000 hoặcSC4000 với dung dịch kết đông (khoảng 25%). Sự pha loãng cho độ hấp thụ tốt hơn. Lớp  thứ 2 phủ keo SC2000 hoặc SC4000 (phủ khô) không được pha loãng, để kết dính tốt nhất.
Gỗ
Phun cát làm sạch, gỗ phải khô. Rồi phủ lót với keo SC2000 hoặcSC4000  (pha loãng vớidung dịch kết đông, 25%). Phủ lớp thứ 2 bằng keo SC2000 hoặc SC4000 (không pha loãng).
Khung lưới (fabric)
 Đảm bảo Fabric phải sạch và khô. Tùy vào trọng lượng và cách bện của fabric mà phủ keo SC2000 hoặc SC4000 . Đặc biệt bảo đảm không còn những chỗ răng cưa lồi lõm (như băng tải nặng)
Gắn kết (Bonding)
 Khi dùng keo SC2000 hoặc SC4000 , nên có bề mặt thật mượt, đảm bảo bề mặt không còn lỗ trống, lồi lõm. Lớp phủ  đầu nên để khô hoàn toàn ít nhất 1 giờ (tốt nhất là qua đêm) trước khi phủ lớp thứ 2 (lớp kết dính – nên phủ vào các bề mặt cùng 1 lúc, để chúng khô đều nhau). Sau đó, lập tức phủ lớp đồng nhất với bàn chải, đều tay, nhẹ nhàng. Các bề mặt phải khô đồng đều. Khi bề mặt đã bắt đầu kết dính (3 – 6 phút), sẵn sàng gắn kết (nếu bề mặt quá khô, phủ thêm lớp kết dính nữa). Kiểm tra cement với ngón tay khô, cement phải dính, quánh, nhưng không bám trên tay.
 CÁC BỀ MẶT PHẢI DÍNH KHI GẮN KẾT. Nhập 2 bề mặt lại khi keo dán vẫn còn dính nhưng không ướt. Dùng máy cán với lực ép vừa phải, ép chặt bảo đảm bề mặt tiếp xúc hoàn toàn với nhau, không còn khoảng trống.
Đánh giá chỗ gắn kết
Keo SC2000 hoặc SC4000 có thể gắn cao su với thép trong độ bóc tách khoảng 60 – 70 pound trên mỗi inch rộng. Độ bền liên kết của fabri với fabric, như băng tải fabric, có thể trên 500 pound lực cắt.
Lực bền liên kết được đo theo độ bền tách pound trên inch
                                            2h           5h           12h         24h         7 ngày
Cao su với Thép                  60           63           64           65           72
Cao su với Cao su               24           29           34           40           60
Fabric với Fabric                 20           24           25           28           32
Cao su với Fabric                18           24           26           28           55
Thời gian bảo quản (Pot life)
 Khoảng 2 giờ tại 70 oF
Độ phủ
 Khoảng 22 đến 27 feet vuông trên 1 Kg/lớp phủ bằng bàn chải
Đặc tính vật lý
Màu:                              Đen
Mùi:                               Hơi ngọt, mùi giống ether.
Điểm sôi:                       188 oF (87 oC)
Tan trong nước:             0.1gm / 100gm @ 77F (25C)
Cân nặng/Gallon:          11pound
Độ đặc:                          Lỏng có thể quét được
Chất hòa tan:                 Trichloroethylene
Độ chống dầu:               Tuyệt hảo
Nhiệt độ thao tác:          50 oF đến 113 oF (10 đến 45 oC)
Tối đa:                           212 oF (100 oC) Cao su với kim loại
                                      176 oF (80 oC) Cao su với Cao su
                                      176 oF (80 oC) Cao su với Fabric
Bảo quản
Thời hạn sử dụng của thùng không mở là 4 năm. Keo SC2000 hoặc SC4000 và dung dịch kết đông hardener ER40 và ER42 nên để trong mát, tránh ánh sáng, xa nguồn nhiệt, lửa dưới 70 oF (20 oC)
An toàn
Keo SC2000 hoặc SC4000 bao gồm các dung môi. Hít lượng hơi nhiều có thể gây tác động dị ứng hô hấp đối với người nhạy cảm. Nên có biện pháp bảo hộ hô hấp. Tránh tiếp xúc da. Mặc đồ bảo hộ, găng tay cao su, kính bảo hộ. Khi bị dính vào da, rửa sạch với xà phòng và nước. Nếu bị đổ ra ngoài, thấm sạch với nước để loại bỏ hết isocyanates. Thông gió đầy đủ. Keo SC2000 hoặc SC4000 không cháy được. Dung dịch kết đông Hardener có thể cháy được, nhưng khi trộn lại thì thành không cháy được. Nhưng nên kiểm soát an toàn với lửa, tránh xa nguồn nhiệt, lửa. Đọc kĩ MSDS và hướng dẫn trước khi dùng.
Cần thêm thông tin hoặc yêu cầu báo giá vui lòng liên hệ:
 Mr. An - 0981182036           Email: an.phamvan@megavietnam.vn
Ban Biên tập Hóa chất Mega

Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

DUNG MÔI ETHYL ACETATE (EAC) CHO SƠN PHỦ

Tên sản phẩm:  EAC (Ethyl acetate)
Xuất xứ: Trung Quốc
Bao gói: 180 kg/phuy
Giới thiệu: Dung môi công nghiệp ethyl acetate là chất lỏng không màu, có mùi quả ngọt. Nó hòa tan gồm ester, poly styrene, polyvinyl chloride, long não, cao su clo hóa, các chất nhựa khác và là dung môi cho Nitrocellulose. Nó hòa tan trong ether, alcohol, tan ít trong nước.

Đặc tính:   Công thức phân tử: C4H8O2
 
Ứng dụng:   - Công nghệ sơn phủ bề mặt :
- Ethyl Acetate là dung môi công nghiệp bay hơi nhanh cho Nitrocellulose. Có mùi quả dễ chịu nên nó được dùng cho sơn cellulose và sơn móng tay.
- Ethyl Acetate là dung môi chiết (trích ly) cho nhiều loại dược phẩm thô, hormone, kháng sinh. Nó cũng là chất trung gian để tổng hợp các hóa chất tinh khiết, nước hoa và dược phẩm. Trong y khoa nó được dùng làm chất kích thích và chất chống co giật.
Các ứng dụng khác
- Ethyl Acetate được dùng làm dung môi trong :
- Thuốc diệt nấm / trừ sâu
- Thuốc nhuộm và mực in tổng hợp
- Nước hoa
- Keo dán và xi măng
- Dung dịch tẩy rửa, nước rửa sơn móng tay
- Dung môi ly trích bột cà phê
 Liên hệ: http://megavietnam.vn/ethyl-acetate-dung-moi-son-phu-be-mat.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

DẦU HÓA DẺO TOTM CHO CAO SU, NHỰA

Tên sản phẩm:
Trioctyl Trimmellitate (TOTM), TEHTM
Xuất xứ:
Trung Quốc,  Hàn Quốc
Bao gói:
200kg/phuy
Giới thiệu:
Trimellitic anhydride axit ester của C8 alcohol, là chất lỏng nhờn gần như không màu.
 
Đặc tính
Công thức phân tử: C6H3(COOC8H17)3
CAS number: 3319-31-1
Hàm lượng Este: 99%
Độ nhớt(20oC): 272-277 cP
Điểm chớp cháy: 250oC
Ứng dụng
Dầu hóa dẻo cho PVC cho những lĩnh vực thiết bị y tế, dây cáp điện.

 Liên hệ: http://megavietnam.vn/dau-hoa-deo-totm-cho-cao-su-nhua.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

PHỤ GIA COMPOSITE VINNAPAS N 100

Tên sản phẩm:  Phụ gia VINNAPAS N 100
Xuất xứ: Wacker (Trung Quốc)
Bao gói: 25kg/bao
Giới thiệu: Phụ gia chống co ngót, cong vênh trong sản xuất composite

Đặc tính:
  - Bản chất: nhựa nhiệt dẻo Polyvinyl axetat
- Ngoại quan: Dạng hạt, hàm rắn 100%, không màu, không mùi, không vị
- Tỷ khối: 730 kg/m³
- Chỉ số acid: max. 0,5 mg KOH/g
- Độ nhớt (10% trong ethylacetate): 5,0 - 6,5 mPa*s
- Khối lượng phân tử (M­W): 90.000 
- Nhiệt độ thủy tinh hóa: 420C
 
Ứng dụng:   - Phụ gia chống co ngót, cong vênh trong sản xuất vật liệu composite.
 Liên hệ: http://megavietnam.vn/vinapas-N-100-chong-co-ngot-cong-venh-composite.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

DUNG MÔI METHANOL CHO NHỰA VÀ CAO SU

Tên sản phẩm:  Methanol
Xuất xứ: Nam Phi
Bao gói: 160kg/ phuy
Giới thiệu: Methanol là loại rượu đơn giản nhất, nhẹ, dễ bay hơi, không màu, dễ cháy, dễ tan trong nước, một chất lỏng với một mùi đặc trưng, nhưng hơi ngọt hơn ethanol (rượu uống)

Methanol
Đặc tính:   - Công thức: CH3OH
- Bay hơi ở nhiệt độ phòng
- Nhiệt độ sôi: 64,7oC
- Không lượng riêng: 0.81g/cm3
 
Ứng dụng:
  - Dung môi methanol được dùng trong sản xuất nhựa Urea-formaldehyd và nhựa phenol-formadehyd.
- Dung môi trong sản xuất hóa chất ngành cao su
- Mực in
- Keo dán
- Chất chống đông
- Sản xuất Cồn khô
 Liên hệ tại: http://megavietnam.vn/methanol-dung-moi-cho-nhua-va-cao-su.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

DUNG MÔI ĐA TÁC DỤNG BUTYL ACETATE (BAC)

Tên sản phẩm:  Butyl acetate (BAC)
Xuất xứ: China
Bao gói: 180 kg/phuy.
Giới thiệu: Butyl acetate (BAC)

Đặc tính:
  - Công thức hóa học C6H12O2
- Khối lượng phân tử:116.16 g/mol
- Ngoại quan: Chất lỏng không màu, trong suốt
- Mùi: Dầu chuối
- Tỉ trọng:0.88 g/cm3
- Nhiệt độ đông đặc: -74oC
- Nhiệt độ sôi:126oC
- Tính tan trong nước:7g/L
- Áp suất hơi: 1.2 kPa
- Độ nhớt 25oC: 0.73cps
 
  Ứng dụng:
  - Làm dung môi ly trích trong bào chế dược
- Thành phần trong sản xuất hương liệu
- Chất trung gian để sản xuất dược phẩm, chất tẩy rửa và các hợp chất hữu cơ khác
 Liên hệ chi tiết tại: http://megavietnam.vn/butyl-acetate-dung-moi-da-tac-dung.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

DUNG MÔI CÔNG NGHIỆP SOLVENT 100

Tên sản phẩm:  SOLVENT 100
Xuất xứ: Hàn Quốc
Bao gói: 180 kg/phuy
Giới thiệu: SOLVENT 100

Đặc tính:
  - Thành phần chính: hợp chất C9-C10 dialkyl benzene và trialkylbenzenes.
- Màu sắc: Không màu, trong suốt
- Dễ cháy, điểm bắt cháy: 41oC
- Tỷ trọng ở 15oC: 0.86-0.88 g/ml
- Hàm lượng Aromatic lớn hơn 98%
 
Ứng dụng:
  - Sử dụng cho hóa chất ngành Sơn Epoxy, PU
 Liên hệ chi tiết tại: http://megavietnam.vn/solvent-100.html
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

BỘT ĐỘT SILICA SILVERBOND PG 15 CHO SƠN


Tên sản phẩm:  Bột độn silica Silverbond PG 15
Xuất xứ: Pasir gudang (Malaysia)
Bao gói: 25kg/bao
Giới thiệu: Bột độn silica Silverbond PG 15
Đặc tính: - Là chất độn trơ trong sơn.
- Bền thời tiết, kháng hóa chất, bền nhiệt.
- Kích thước hạt (D90): 34.6 micron, D50: 13.8 micron, D10: 3.4 micron, độ hấp thụ dầu: 29 (g/100gms), tỷ trọng: 0.64 (g/cm3), độ trắng (R457 nm):89 (Datacolor Microflash)
- % SiO2: 99.38%; % Al2O3: 0.33 %.
Ứng dụng: - Bột độn silica tự nhiên trong sơn Alkyd, sơn Epoxy, trong hóa chất ngành sơn.
Phòng 703 - Nhà OCT3A - Khu ĐTM Resco - Đường Phạm Văn Đồng
Phường Xuân Đỉnh - Quận Bắc Từ Liêm - Thành phố Hà Nội
Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098
Email: contact@megavietnam.vn; Website: http://megavietnam.vn
Share:

LIÊN HỆ

Mọi thông tin vui lòng liên hệ:

Ban Biên tập Mega Việt Nam

Địa chỉ: Tầng 2-A2-IA20, KĐT Nam Thăng Long, đường Phạm Văn Đồng,

Đông Ngạc, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội, Việt Nam.

Email: contact@megavietnam.vn

Tel: (+84) 24 375 89089; Fax: (+84) 24 375 89098

Website: megavietnam.vn

Hotline: 1800.577.728; Zalo: 0971.023.523

Share:

Bài đăng phổ biến

Lưu trữ Blog

Được tạo bởi Blogger.